THÀNH PHẦN:
CÔNG DỤNG:
- Gà, vịt, cút: Đặc trị các bệnh viêm đường hô hấp do Mycoplasma gallisepticum, Mycoplasma synoviae và Mycoplasma ghép các vi trùng gây viêm phổi khác với các triệu chứng viêm phổi khò khè, sưng phù đầu, viêm sưng khớp.
- Heo: Phòng trị các bệnh viêm đường hô hấp như: viêm phổi cấp tính, tụ huyết trùng, viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae, Pasteurella multocida, Actinobacillus pleuropneumoniae.
- Bê, nghé: Phòng trị các bệnh viêm đường hô hấp do Mannheimia haemolytica, Pasteurella multocida, Mycoplasma bovis, Mycoplasma dispar.
CÁCH DÙNG:
- Trị bệnh:
- Heo: 15-20 mg Tilmicosin phosphate/ kg thể trọng/ 5 ngày, tương đương 6-8 mL NOVA-TILMICOSIN 250/ 100 kg thể trọng hoặc 80 mL/ 100 lít nước uống, dùng liên tục 5 ngày.
- Gà, vịt, cút (nuôi thịt): 15-20 mg Tilmicosin phosphate/ kg thể trọng/ 3 ngày, tương đương 6-8 mL NOVA-TILMICOSIN 250/ 100 kg thể trọng hoặc 30 mL/ 100 lít nước uống, dùng liên tục 3 ngày.
- Bê, nghé: 12,5 mg Tilmicosin phosphate/ kg thể trọng/ 12 h/ 3-5 ngày, tương đương 1 mL NOVA-TILMICOSIN 250/ 20 kg thể trọng, dùng 2 lần/ ngày liên tục trong 3-5 ngày.
- Phòng bệnh: Dùng ½ liều trị bệnh, dùng liên tục 3 ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Không dùng cho thú quá mẫn cảm với Tilmicosin. Không dùng cho ngựa.
LƯU Ý:
- Thuốc pha nước chỉ dùng trong ngày. Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng cho gia cầm đẻ trứng dùng làm thực phẩm cho người. Thú mang thai: chỉ dùng khi có chỉ định của bác sỹ thú y.
TƯƠNG TÁC:
- Không dùng chung với thuốc có chứa kháng sinh nhóm Macrolide, Lincosamide, Tetracycline và ß-Lactam.
NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC TRƯỚC KHI GIẾT MỔ:
- Heo: 14 ngày.
- Bê, nghé: 42 ngày.
- Gia cầm nuôi thịt: 12 ngày.
BẢO QUẢN:
- Nơi khô mát không quá 300C. Tránh ánh sáng trực tiếp.