THÀNH PHẦN:
CÔNG DỤNG:
- Heo: Đặc trị các bệnh viêm phổi do vi khuẩn: Pasteurella multocida, Actinobacillus pleuropneumoniae, Hemophillus parasuis, Mycoplasma hyopneumoniae.
* Hiệu quả cao trong phòng ngừa bệnh kế phát của bệnh heo tai xanh (PRRS).
- Trâu bò: Điều trị và dự phòng điều trị bệnh viêm phổi do các vi khuẩn: Pasteurella multocida, Mannheimia haemolytica, Histophilus somni, Mycoplasma bovis và bệnh viêm mắt do vi khuẩn Moraxella bovis.
CÁCH DÙNG:
- Heo: 1 mL/ 40 kg thể trọng (tương đương 2,5 mg Tulathromycin/kg thể trọng). Tiêm bắp 1 liều duy nhất và không tiêm quá 2 mL tại một vị trí tiêm.
* Phòng bệnh hô hấp trên heo: tiêm 1 liều duy nhất có tác dụng phòng bệnh kéo dài 7-9 ngày.
- Trâu bò: 1 mL/ 40 kg thể trọng (tương đương 2,5 mg Tulathromycin/kg thể trọng). Tiêm dưới da 1 liều duy nhất và không tiêm quá 7,5 mL tại một vị trí tiêm.
LƯU Ý:
- Không dùng kết hợp với kháng sinh nhóm Macrolide hoặc Lincosamides.
- Không dùng cho bò sản xuất sữa dùng cho người.
- Không dùng cho bò mang thai, bò cái chuẩn bị để sinh sản.
- Không phối hợp đồng thời các thuốc khác để điều trị bệnh trong vòng 48 giờ.
THỜI GIAN NGƯNG DÙNG THUỐC TRƯỚC KHI GIẾT MỔ:
- Heo: 33 ngày.
- trâu bò: 49 ngày.
BẢO QUẢN:
- Nơi khô mát không quá 300C. Tránh ánh sáng trực tiếp.